Chú ý:
- Đóng tàu sẽ ăn Bản vẽ tàu chiến. Bạn có thể kiếm được bản vẽ bằng cách hoàn thành nhiệm vụ hay đi viễn chinh.
- Số lượng mỗi tài nguyên mà bạn có thể bỏ vào trong một lần đóng là từ 30~999.
- Tất cả các công thức được ghi theo dạng thế này: Xăng/Đạn/Thép/Bauxite. Ví dụ: 400/30/600/130.
- ( QUAN TRỌNG) Đừng lãng phí quá mức tài nguyên bạn có vào đóng tàu! Bạn có thể kiếm được tàu hiếm từ việc cày.
ĐÓNG TÀU[]
THỜI GIAN[]
CHÚ Ý: Thông tin có thể không chính xác. Một số tàu không có trong danh sách bên dưới
CV[]
ID | Hình ảnh | Tên | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
22 | Akagi | 4:30:00 | ||
23 | Kaga | 4:20:00 | ||
30 | Lexington | 3:40:00 | Không đóng được | |
31 | Saratoga | 3:40:00 | ||
31 | Hornet | 3:20:00 | Không đóng được | |
226 | Essex | 4:00:00 |
CVL[]
ID | Hình ảnh | Tên | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
24 | Shoho | 2:40:00 | ||
25 | Zuiho | 2:40:00 | ||
26 | Argus | 2:00:00 | ||
27 | Langley | 2:00:00 | ||
123 | Bogue | 2:45:00 | ||
124 | Chaser | 2:45:00 | ||
126 | Princeton | 2:45:00 |
BB[]
BC[]
ID | Hình ảnh | Tên | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 | Hood | 4:30:00 | ||
18 | Renown | 4:10:00 | ||
19 | Repulse | 4:10:00 | Không đóng được | |
20 | Alaska | 4:20:00 | ||
21 | Guam | 4:20:00 |
CA[]
CL[]
DD[]
SS[]
ID | Hình ảnh | Tên | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
194 | Albacore | 0:12:00 |
SC[]
ID | Hình ảnh | Tên | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
196 | M1 | 0:25:00 |
BM[]
ID | Hình ảnh | Tên | Thời gian | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
62 | Roberts | 1:00:00 | Chỉ có trong đóng tàu | |
63 | Abercrombie | 1:00:00 | Chỉ có trong đóng tàu |
Hướng dẫn đóng tàu[]
Công thức đóng tối thiểu[]
Lưu ý, đây là công thức sử dụng tối thiểu lượng tài nguyên để đóng ra loại tàu đó. Nếu bạn để ít hơn thì sẽ không thể ra được tàu bạn muốn đóng. Công thức tối thiểu để ra có danh sách bên dưới:
Loại tàu | Tên tàu | File:Icon-fuel.png | File:Icon-ammu.png | File:Icon-steel.png | File:Icon-bauxite.png |
---|---|---|---|---|---|
Khu trục hạm | Laffey | 30 | 30 | 30 | 30 |
Z31, Akatsuki, Hibiki, Ikazuchi, Inazuma, Kagero | 60 | 30 | 60 | 30 | |
Fantasque | 120 | 30 | 120 | 30 | |
Tàu ngầm | Albacore | 30 | 30 | 60 | 30 |
Tuần dương hạm hạng nhẹ | Kitakami, Oi, Isuzu, Königsberg, Karlsruhe, Köln, Aurora, Atlanta, Juneau, Brooklyn, San Juan | 60 | 30 | 60 | 30 |
Yubari, Helena, Ninghai, Pinghai, Yat Sen | 90 | 30 | 90 | 30 | |
Belfast, Edinburgh | 130 | 30 | 130 | 30 | |
Monitor | Roberts, Abercrombie | 30 | 30 | 200 | 30 |
Tuần dương hạm hạng nặng | Takao, Atago, Maya, Chokai, Hipper, Blücher, Quincy, Furutaka, Kako, Aoba, Kinugasa, London, Kent, Pensacola, Salt Lake City, Northampton, Houston, New Orleans | 300 | 30 | 250 | 30 |
Wichita | 350 | 30 | 300 | 30 | |
Prinz Eugen | 400 | 30 | 350 | 30 | |
Tuần dương thiết giáp | Alaska, Guam, Hood, Renown | 350 | 30 | 500 | 30 |
Thiết giáp hạm | Fuso, Yamashiro, Ise, Hyuga, Bismarck, Tirpitz, Nelson, Rodney, Nevada, Oklahoma, Andrea Doria, Tennessee, California, Colorado, Maryland, West Virginia, Richelieu | 400 | 30 | 600 | 30 |
Washington, Vanguard | 400 | 80 | 650 | 30 | |
Hàng không mẫu hạm hạng nhẹ | Langley | 250 | 30 | 250 | 300 |
Shoho, Zuiho, Argus, Princeton | 250 | 30 | 300 | 300 | |
Chaser | 250 | 30 | 300 | 400 | |
Hàng không mẫu hạm | Akagi, Kaga, Saratoga | 300 | 30 | 400 | 300 |
Luật đóng tàu[]
Có một số luật giới hạn tài nguyên. Một số tàu sẽ không xuất hiện nếu bạn bỏ số tài nguyên quá một con số giới hạn. Đây là một số luật:
Xăng ≥ 400 và Thép ≥ 500 và Bauxite > 100 sẽ không ra 1-3 sao CL.
Xăng ≥ 300 và Thép ≥ 300 và Bauxite > 100 sẽ không ra 3 sao DD.
Xăng ≥ 200 và Thép ≥ 200 và Bauxite > 100 sẽ không ra 1-2 sao DD.
Bauxite ≥ 300 sẽ không ra BB và BC.
Xăng ≥ 500 and Thép ≥ 600 and Bauxite > 200 sẽ không ra Yubari, Helena, Ninghai, Pinghai, Yat Sen.
Xăng ≥ 130 and Đạn ≥ 130 and Thép ≥ 130 and Bauxite ≥ 130 sẽ không ra Laffey.
Xăng > 250 and Thép > 250 and Bauxite > 230 sẽ không ra Belfast, Edinburgh.
Xăng > 100 and Bauxite ≥ 400 sẽ không ra Roberts, Abercrombie.
Xăng ≥ 300 HOẶC Thép ≥ 300 HOẶC Bauxite ≥ 130 sẽ không ra Albacore.
Một số công thức thường được sử dụng[]
Template:Info:Cảnh báo RNG Công thức cho thiết giáp hạm
- 400/30/600/130 (Tất cả BB, BC NGOẠI TRỪ Vanguard, Washington. Cũng có thể có: Fantasque, Yat Sen, và một số CL, DD, và BM hiếm khác)
- 400/80/650/130 (Tất cả BB,BC và bao gồm cả Vanguard, Washington kể cả các tàu trong danh sách trên)
- 500/80/650/201 (Pinghai, Ninghai, Yubari, Yat Sen sẽ không ra nếu bỏ 500 xăng và nhiều hơn 200 bauxite)
- 500/130/650/201 (Laffey sẽ không ra nếu thêm vào 130 đạn)
- 500/130/650/231 (Belfast, Edinburgh sẽ không ra nếu thêm 230 bauxite)
Công thức "mèo đen" (đặt tên bởi người chơi):
- 630/600/650/230 (Tất cả BB,BC , bao gồm cả Vanguard nhưng cũng có cả CL và tỷ lệ ra CA nhiều hơn)
Công thức cho hàng không mẫu hạm (bauxite phải hơn 300):
- 300/30/400/30 (Bao gồm Akagi, Kaga)
- 400/30/500/30 (CL ít sao sẽ không ra nếu bỏ 400 xăng và 500 thép)
- 400/130/500/300 (sẽ có tỷ lệ raLaffey khi bỏ 130 đạn vào)
- 500/130/600/300 (sẽ có tỷ lệ ra Pinghai, Ninghai, Yubari, Yat Sen khi bỏ vào 500 xăng, 600 thép)
- 251/130/300/400 (Chaser. LƯU Ý SẼ KHÔNG RA CÁC LOẠI TÀU NGOÀI CVL)
- 400/30/600/400 (Công thức thường dùng)
Công thức cho tàu ngầm:
- 30/30/60/30 (Tối thiểu)
- 250/30/250/30 (Có tỷ lệ tốt hơn cái trên)
Tuần dương hạng nhẹ vào khu trục hạm công thức:
- 130/130/130/130
- 30/30/30/30 (Chỉ ra khu trục hạm, bao gồm cả lớp Z. Công thức tối thiểu)
- 130/30/135/130 (công thức cho khu trục lớp Z)
Công thức tối thượng (chỉ cho vui):
- 999/999/999/999 (đừng tưởng bở, sẽ không ra con BB nào cả khi bỏ 999 Bau)
ĐẠI KỶ NGUYÊN ĐÓNG CHIẾN HẠM[]
Vào Events để biết thêm.